Niken Là Gì ?
Niken là nguyên tố tự nhiên thu được từ lõi trái đất. Nó có màu trắng bạc với phần đế sáng và tông màu vàng trong đó. Niken được cho là hữu ích cho các đặc tính của nó là dễ uốn và chống ăn mòn. Niken được chiết xuất từ hai quặng – magiê sunfua và đá ong.
Mô tả về ứng dụng của niken:
Niken được sử dụng rộng rãi trong chế tạo hợp kim ngoài việc sử dụng nó trong các ứng dụng vận tải, hàng không vũ trụ, hàng hải, kiến trúc và tiêu dùng. Đặc biệt, nó được sử dụng để làm đồ dùng, tiền xu, nam châm và các kim loại khác. Nó được sử dụng đặc biệt để mạ và xi mạ được gọi là bạc Đức. Thép không gỉ là hợp kim quan trọng nhất của niken được sử dụng nhiều hơn trong chế tạo đồ dùng, thiết bị, nhà máy hóa chất và các đơn vị chế biến thực phẩm.
Nga là nhà sản xuất kim loại lớn nhất thế giới trong khi Trung Quốc dẫn đầu về mặt sử dụng. Hầu hết tiêu thụ của nó được quy cho việc sản xuất thép không gỉ. Ấn Độ hoàn toàn phụ thuộc vào nhập khẩu niken. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường niken là phát hiện ra các mỏ mới và nhu cầu có nguồn gốc từ thép không gỉ.
10 Quốc Gia Tiêu Thụ Niken Hàng Đầu Thế Giới
Tại Sao Sản Phẩm Cần Xi Mạ Niken
Xi ma niken là một lớp mạ bóng sáng được phủ trên bề mặt của các sản phẩm bằng kim loại hoặc bằng nhựa,
để giúp bề mặt sản phẩm đẹp hơn và tăng độ bền của sản phẩm.giúp sản chống oxi hóa
và chịu được sự mài mòn rất tốt mà không ảnh hưởng đến bề mặt của sản phẩm.
Ứng Dụng Lớp Mạ Niken Trên Sản Phẩm.
lớp mạ niken thường được ứng dụng rộng trong lĩnh vực trang trí, làm tăng khả năng chịu mòn và tăng độ cứng bề mặt.
Các sản phẩm được mạ niken thường là những sản phẩm trang trí cao cấp
Các dụng cụ cầm tay và các mặt hàng gia dụng như:
ánh sáng và hệ thống ống nước cố định ,
giá đỡ dây và các thiết bị y tế v.v…
Xi mạ Niken cũng rất đa dạng gồm :
- xi mạ niken bóng
- mạ niken mờ
- mạ niken đen
- niken-crom
- niken hóa học…
Xi mạ niken mờ :
là dung dịch niken không có chất làm bóng.
Muối niken sunfat là muối chính cung cấp ion niken,
hợp chất clorua là chất hoạt hóa anot, axit boric là chất đệm,
để chống châm kim dùng chất thấm ướt.
Lớp mạ này dễ tách khỏi kim loại nền nên được dùng để mạ đúc.
Xi mạ niken bóng:
Thành phần dung dịch mạ niken bóng giống như thành phần dung dịch niken mờ
và có thêm chất làm bóng.
Lớp mạ Niken bóng có khả năng phản xạ gương ánh sáng trông thấy,
thường dùng để trang trí, làm tăng khả năng chịu mòn của sản phẩm.
Xi mạ niken đen :
Thực tế đây là lớp mạ hợp kim, mạ niken đen thường dùng nhiều trong công nghiệp quang học,
chế tạo vũ khí và nhãn mác đôi khi còn dùng để trang trí.
Xi mạ niken-crom :
Mạ niken-crom là mạ hai lớp, lớp đầu mạ niken và sau đó mạ lớp crom ngoài cùng,
mạ niken-crom có màu bóng sáng xanh ,
bền và có độ cứng tốt hơn mạ niken một lớp thông thường.
Xi mạ niken hóa học:
là loại mạ niken không dùng điện chỉ dùng hóa chất để mạ,
lớp mạ niken hóa học có màu sáng bạc,
dày và bền với môi trường tạp chất cao.
Quy trình mạ niken.
Quy trình xi mạ niken trước khi mạ luôn cần được xử lý bề mặt kĩ như đánh bóng,
mài làm bề mặt mịn có như vậy sản phẩm sau khi mạ mới đạt được độ bóng và đều đẹp được.
Gia công bề mặt -> rửa nước ->tẩy dầu siêu âm -> rửa nước -> tẩy dầu điện hóa -> rửa nước -> mạ niken => thành phẩm
Bộ phận kcs sẽ kiểm tra những gì?
Kiểm tra bề mặt ngoài lớp mạ:
Là phương pháp cơ bản đầu tiên kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi mạ niken.
Sản phẩm phải bóng đẹp, không có châm kim, điểm rỗ… và màu sắc phải phù hợp.
Những sản phẩm không đạt chất lượng sẽ được chúng tôi loại ra
và xử lý lại đến khi đạt đến lớp mạ niken chất lượng.
Kiểm tra độ bám chắc của lớp mạ:
có nhiều phương pháp kiểm tra độ bám chắc của lớp mạ với kim loại nền,
dựa trên tính năng cơ khí vật lý của lớp mạ và kim loại nền.
Thông thường nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độ bám chắc của lớp mạ
là do khâu chuẩn bị bề mặt, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của dung dich, chế độ làm việc…
Kiểm tra độ dày lớp mạ:
Độ dày lớp mạ là yếu tố quan trọng đánh giá chất lượng lớp mạ,
đo độ dày lớp mạ là cơ sở để xác minh tính năng vật lý lớp mạ.
Thông thường độ dày của lớp mạ niken từ 10 – 40 µm.